Hòa tan 27g Al trong HNO3, thấy có 0,3 mol khí X bay ra (ngoài X ra, không có sản phẩm khử nào khác). Khí X là
Hòa tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khí X?
A. N2
B. N2O
C. NO2
D. NO
Ta có nFeO=0,03 mol= nFe(NO3)3
Bảo toàn nguyên tố N:
nN (HNO3)= nN (Fe(NO3)3)+ nN (khí X)→ 0,1=0,03.3+ nN(khí X)
→ nN(khí X)= 0,01 mol
QT cho e:
Fe+2→ Fe+3+ 1e
0,03 0,03 mol
Quá trình nhận e:
-Nếu khí có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí X
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,01 0,01
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,03= 0,01(5-a) → a= +2 → X là khí NO
-Nếu khí X có 2 nguyên tử N: → nKhí= nN(khí)/2= 0,005 mol
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0,01 0,005
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0, 03= 0,01.(5-a) → a= +2→LOại
Vậy X là NO
Đáp án D
Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. A hòa tan vừa vặn trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là.
A. 0,01.
B. 0,04.
C. 0,03
D. 0,02
Quy hỗn hợp A gồm (FeO, Fe3O4, Fe2O3) thành hỗn hợp (FeO, Fe2O3)
Ta có các phản ứng:
Đáp án D
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít
B. 2,016 lít và 0,672 lít
C. 0,672 lít và 2,016 lít
D. 1,972 lít và 0,448 lít
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch H N O 3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N 2 O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích NO và N 2 O ở đktc thu được lần lượt là
A. 2,24 lít và 6,72 lít.
B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít.
D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Chọn B
Ta có: n A l = 0 , 17 (mol). Gọi = x mol, = y mol
Bảo toàn số mol electron: 3x + 8y = 0,51 (1)
Mặt khác:
Giải (1) và (2) ta có: x = 0,09 (mol); y = 0,03 (mol)
⇒ V N O = 0 , 09 . 22 , 4 = 2 , 016 ( l ) , V N O 2 0 , 672 ( l )
Cho x mol Fe vào cốc chứa y mol HNO3, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Z, chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khí T (sản phẩm duy nhất của sự khử) không màu hóa nâu ngoài không khí. Mối quan hệ giữa x, y trong thí nghiệm trên có thể là
A. y = 8/3x
B. y = 5x
C. y = 4x
D. y < 10/3x
Đáp án B
● Giả sử 2 chất tan đó là: Fe(NO3)3 và HNO3 dư.
⇒ nFe(NO3)3 = nHNO3 dư = x.
Bảo toàn electron ta có: 3nNO = 3nFe Û nNO = x.
+ Bảo toàn nguyên tố nito: ∑nHNO3 = 3nFe(NO3)3 + nHNO3 dư + nNO.
Û y = 3x + x + x Û y = 5x
● Giả sử 2 chất tan đó là Fe(NO3)3 và Fe(NO3)3.
⇒ nFe(NO3)3 = nFe(NO3)2 = x/2.
Bảo toàn electron ta có: nNO = (3nFe(NO3)3 + 2nFe(NO3)2) ÷ 3 = 5x/6
+ Ta có: ∑nHNO3 = 4nNO Û y = 10x/3
Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeS2 trong 300 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 14,4 gam
B. 12,8 gam
C. 9,6 gam
D. 19,2 gam
Đáp án : D
FeS2 + HNO3 -> Fe
FeS2 -> Fe3+ + 2S+6 + 15e
N+5 + 3e -> N+2
Bảo toàn e : 15 n F e S 2 = 3nNO
=> nNO = 0,75 mol
=> n N O 3 - s a u = 1,2 – 0,75 = 0,45 mol
Trong dung dịch sau có : Fe3+ ; H+ ; SO42- ; NO3-
Bảo toàn điện tích : 3.0,15 + nH+ = 2.0,3 + 0,45
=> n H + = 0,6 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe3+ + Cu -> 2Fe2+ + Cu2+
=> nCu = 0,5 n F e 3 + + 3/8 n H + = 0,3 mol
=> m = 19,2g
Hoà tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X.
A. NO2
B. N2
C. N2O
D. NO
nFeO = 0,03; Bảo toàn nguyên tố Fe ⇒ nFe(NO3)3 = 0,03
Bảo toàn nguyên tố N: nN/khí = nHNO3 – 3nFe(NO3)3 = 0,1 – 0,03.3 = 0,01
Nhận e:
N+5 + k(e) → Nx
0,01k ← 0,01 (mol)
Cho e:
Fe2+ → Fe3+ + 1e
0,03 → 0,03 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn e có: 0,01k = 0,03 ⇒ k =3
k =3 ⇒ x= 2 ⇒ Khí đó là NO
Đáp án D.
Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam Al bằng dung dịch HNO3 thoát ra 336ml khí X (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Công thức phân tử của khí X là:
A. N2
B. N2O
C. NO
D. NO2
Quá trình cho e: nAl= 0,05mol
Al→ Al3+ + 3e (1)
0,05→ 0,15 mol
Quá trình nhận e: nkhí X= 0,015 mol
-Nếu khí X có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,015 0,015
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,15= 0,015. (5-a)→ a= -5 → Loại
-Nếu khí có 2 nguyên tử N:
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a). 0,03 0,015
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,15= 0,03. (5-a) → a= 0→ Khí X là N2
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200ml dung dịch HNO3: 4M sản phẩm thu được gồm dung dịch X và 1 chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong quá trình trên sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là:
A. 18,2
B. 12,8
C. 9,6
D. 16
Đáp án B
Vì phản ứng chỉ thu được một khí duy nhất và sản phẩm khử duy nhất là khí NO nên sản phẩm trong phản ứng tương ứng với S trong FeS2 là S O 4 2 - tồn tại trong dung dịch.
Có phản ứng xảy ra như sau:
Khi đó dung dịch thu được chứa 0,1 mol Fe3+, 0,4 mol H+ và 0,3 mol N O 3 -
Hòa tan hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không có sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 88,7 gam
B. 119,7 gam
C. 144,5 gam
D. 55,7 gam